Khi học phát âm tiếng Nhật, người học thường dễ rơi vào “bẫy” học qua, không chi tiết cách phát âm hoặc đọc sai một hai lần đều nghĩ rằng lần sau rồi sửa, thế nhưng chính thói quen đó tạo nên một phản xạ làm cho các bạn phát âm một cách ăn sâu vào tiềm thức. Biết mình sai nhưng vẫn không muốn sửa. Vì vậy, hãy cùng đọc bài này để phát hiện xem mình có bị mắc những lỗi sai dưới đây không nhé!

Phát âm sai chữ つ "tsu"


Khi học cách phát âm âm “tsu”, nhiều bạn khá loay hoay khi phát âm và thuwngf phát âm một cách “gần đúng’, như là phát âm thành “chư” hoặc “trư”. Cách đọc chữ つ "tsu": Áp lưỡi lên sát vòm trên và đầu lưỡi sát kẽ răng để cho không khí rít qua kẽ răng.

Bài viết được xem nhiều :
 
Những lỗi sai thường gặp nhất khi phát âm tiếng Nhật
Những lỗi sai thường gặp nhất khi phát âm tiếng Nhật

Phát âm sai giữa âm L và N


Lỗi sai này rất nhiều bạn mắc phải, do lỗi phát âm vùng miền, hoặc do ngọng, nhầm lẫn giữa âm l và âm n trong tiếng Việt. Vì vậy, khi phát âm các từ như kono, sono,… lại phát âm thành kolo, solo,.. Điều này làm cho ý nghĩa của câu nói khác hoàn toàn và người Nhật rất khó để hiểu người kia nói gì, thậm chí có thể gây khó chịu. Vì vậy những bạn nào đang mắc phải lỗi này hãy cố gắng sửa kể cả khi nói tiếng Việt, dù lúc đầu khá khó khăn nhưng không phải quá khó, chỉ cần để ý và gắng sửa ngay sau khi phát âm sai thì các bạn hoàn toàn có thể nói chuẩn hai âm này.

lỗi sai thường gặp nhất khi phát âm tiếng Nhật
lỗi sai thường gặp nhất khi phát âm tiếng Nhật
Phát âm hàng ya, yu, yo thành da, du, do

Lỗi này xảy ra do việc học phát âm còn qua loa, cẩu thả, hoặc phát âm sai nhưng không sửa dần thành phản xạ. Để phát âm chuẩn và sửa thói quen này, bạn có thể đọc rời âm “y” và âm “a” rồi đọc nối 2 âm lại từ tốc độ chậm rồi đẩy nhanh tốc độ giống như học cách phát âm tiếng anh. Bằng cách luyện giọng thường xuyên như vậy, bạn sẽ dần phát âm chuẩn theo phản xạ.

Đặt dấu huyền ở âm tiết đầu


Ví dụ なれる đọc là NÀ RÊ RƯ, たべます đọc là TÀ BÊ MA XƯ.

Nhiều người bị lỗi này và cần phải sửa từ phát âm từ. Có lẽ ngay từ đầu không học phát âm từ cẩn thận.

Không phát âm đúng âm dài - âm ngắn và Không phát âm đúng âm dài - âm dài


- Không phát âm đúng âm dài - âm ngắn

Ví dụ:

いもうと em gái thì もう là âm dài còn と là âm ngắn
おとうと em trai thì とう là âm dài còn と là âm ngắn

Phát âm sai âm ngắn - âm dài:
Ví dụ:
りょこう du lịch thì りょ là âm ngắn, こう là âm dài
- Không phát âm đúng âm dài - âm dài

Ví dụ:
ほうこう (方向, phương hướng), từ này gồm 2 âm dài phân biệt với ほこ (矛, cái mâu).
Không chỉ có hàng O và hàng E mới có âm dài, ví dụ:
スーパー (super, siêu thị) là hai âm dài. Phân biệt với 2 âm ngắn スパ (spa, dưỡng thể).

Như vậy, để các bạn có thể tránh cũng như sửa những lỗi sai trên, cách tốt nhất đó là bạn phải chăm chút cách phát âm của mình ngay khi mới bắt đầu học tiếng Nhật và phải luyện tập thường xuyên. Mong rằng bài viết nhỏ này đem lại cho các bạn bài học bổ ích!

Những lỗi sai thường gặp nhất khi phát âm tiếng Nhật mà các bạn nên biết

Khi học phát âm tiếng Nhật, người học thường dễ rơi vào “bẫy” học qua, không chi tiết cách phát âm hoặc đọc sai một hai lần đều nghĩ rằng lần sau rồi sửa, thế nhưng chính thói quen đó tạo nên một phản xạ làm cho các bạn phát âm một cách ăn sâu vào tiềm thức. Biết mình sai nhưng vẫn không muốn sửa. Vì vậy, hãy cùng đọc bài này để phát hiện xem mình có bị mắc những lỗi sai dưới đây không nhé!

Phát âm sai chữ つ "tsu"


Khi học cách phát âm âm “tsu”, nhiều bạn khá loay hoay khi phát âm và thuwngf phát âm một cách “gần đúng’, như là phát âm thành “chư” hoặc “trư”. Cách đọc chữ つ "tsu": Áp lưỡi lên sát vòm trên và đầu lưỡi sát kẽ răng để cho không khí rít qua kẽ răng.

Bài viết được xem nhiều :
 
Những lỗi sai thường gặp nhất khi phát âm tiếng Nhật
Những lỗi sai thường gặp nhất khi phát âm tiếng Nhật

Phát âm sai giữa âm L và N


Lỗi sai này rất nhiều bạn mắc phải, do lỗi phát âm vùng miền, hoặc do ngọng, nhầm lẫn giữa âm l và âm n trong tiếng Việt. Vì vậy, khi phát âm các từ như kono, sono,… lại phát âm thành kolo, solo,.. Điều này làm cho ý nghĩa của câu nói khác hoàn toàn và người Nhật rất khó để hiểu người kia nói gì, thậm chí có thể gây khó chịu. Vì vậy những bạn nào đang mắc phải lỗi này hãy cố gắng sửa kể cả khi nói tiếng Việt, dù lúc đầu khá khó khăn nhưng không phải quá khó, chỉ cần để ý và gắng sửa ngay sau khi phát âm sai thì các bạn hoàn toàn có thể nói chuẩn hai âm này.

lỗi sai thường gặp nhất khi phát âm tiếng Nhật
lỗi sai thường gặp nhất khi phát âm tiếng Nhật
Phát âm hàng ya, yu, yo thành da, du, do

Lỗi này xảy ra do việc học phát âm còn qua loa, cẩu thả, hoặc phát âm sai nhưng không sửa dần thành phản xạ. Để phát âm chuẩn và sửa thói quen này, bạn có thể đọc rời âm “y” và âm “a” rồi đọc nối 2 âm lại từ tốc độ chậm rồi đẩy nhanh tốc độ giống như học cách phát âm tiếng anh. Bằng cách luyện giọng thường xuyên như vậy, bạn sẽ dần phát âm chuẩn theo phản xạ.

Đặt dấu huyền ở âm tiết đầu


Ví dụ なれる đọc là NÀ RÊ RƯ, たべます đọc là TÀ BÊ MA XƯ.

Nhiều người bị lỗi này và cần phải sửa từ phát âm từ. Có lẽ ngay từ đầu không học phát âm từ cẩn thận.

Không phát âm đúng âm dài - âm ngắn và Không phát âm đúng âm dài - âm dài


- Không phát âm đúng âm dài - âm ngắn

Ví dụ:

いもうと em gái thì もう là âm dài còn と là âm ngắn
おとうと em trai thì とう là âm dài còn と là âm ngắn

Phát âm sai âm ngắn - âm dài:
Ví dụ:
りょこう du lịch thì りょ là âm ngắn, こう là âm dài
- Không phát âm đúng âm dài - âm dài

Ví dụ:
ほうこう (方向, phương hướng), từ này gồm 2 âm dài phân biệt với ほこ (矛, cái mâu).
Không chỉ có hàng O và hàng E mới có âm dài, ví dụ:
スーパー (super, siêu thị) là hai âm dài. Phân biệt với 2 âm ngắn スパ (spa, dưỡng thể).

Như vậy, để các bạn có thể tránh cũng như sửa những lỗi sai trên, cách tốt nhất đó là bạn phải chăm chút cách phát âm của mình ngay khi mới bắt đầu học tiếng Nhật và phải luyện tập thường xuyên. Mong rằng bài viết nhỏ này đem lại cho các bạn bài học bổ ích!

Đọc thêm..
File nghe giáo trình minano nihongo đầy đủ chi tiết và cập nhật mới nhất dành cho các bạn vừa học xong bảng chữ cái tiếng Nhật. Con đường chinh phục Nhật ngữ còn rất gian nan phía trước, mỗi bạn hãy tự xây dựng cho bản thân một hướng đi riêng, nếu quyết tâm hoc tiếng Nhật, hãy dowload file nghe giáo trình minano nihongo này về để tập luyện mỗi ngày nhé. Chúc các bạn học tốt.

Bài viết được xem nhiều :
File nghe giáo trình minano nihongo
File nghe giáo trình minano nihongo

Giới thiệu về File nghe giáo trình minano nihongo 

Như chúng ta đã biết học ngoại ngữ bao giờ cũng có 4 mục trọng tâm cần chinh phục đó là : nghe , nói , đọc , viết. 
File nghe giáo trình minano nihongo 2017 được tổng hợp lại giúp các bạn học tiếng Nhật theo giáo trình Mina một cách hiệu quả nhất. 
Các bài nghe trong đó đều chia rõ từng bài từng mục rất khoa học và rõ rang, giúp các bạn tìm ngay đến phần cần học mà không mất công sức tìm kiếm nhiều. 

Hướng dẫn sử dụng File nghe giáo trình minano nihongo hiệu quả 

Dầu tiên là các bạn truy cập vào đường link phía dưới bài sau đó click vào ảnh chữ Dowload. Sau đó sẽ có 1 tab mới mở lên dẫn bạn đến trang drive chưa file nghe đó. 
Các mục nhỏ từ bài 1 Minna đến bài 50 đều được phân chia rất rõ rang. Các bạn dùng máy tính có thể nhấn Crt A để chọn toàn bộ file nghe rồi dowload về máy nhanh chóng. 
Trường hợp thứ 2 các bạn có thể lưu file drive đó vào drive của tôi để tiện nghe online ở bất cứ nơi đâu. 
Cuối cùng bật mĩ với các bạn đang sử dụng điện thoại có thể click chuột phải vào file rồi chọn khả dụng khi ngoại tuyến. Khi đí cả lúc không có mạng các bạn vẫn có thể nghe và học tiếng Nhật bình thường. 

Tải File nghe giáo trình minano nihongo mới nhất

Các bạn click vầo ảnh Dowload để mở file nghe nhé.: 

Tải File nghe giáo trình minano nihongo mới nhất

Tải File nghe giáo trình minano nihongo mới nhất



Chúc các bạn sử dụng File nghe giáo trình minano nihongo hiệu quả và sớm thành công trên con đường chinh phục Nhật ngữ. 

File nghe giáo trình minano nihongo đầy đủ chi tiết và cập nhật mới nhất

File nghe giáo trình minano nihongo đầy đủ chi tiết và cập nhật mới nhất dành cho các bạn vừa học xong bảng chữ cái tiếng Nhật. Con đường chinh phục Nhật ngữ còn rất gian nan phía trước, mỗi bạn hãy tự xây dựng cho bản thân một hướng đi riêng, nếu quyết tâm hoc tiếng Nhật, hãy dowload file nghe giáo trình minano nihongo này về để tập luyện mỗi ngày nhé. Chúc các bạn học tốt.

Bài viết được xem nhiều :
File nghe giáo trình minano nihongo
File nghe giáo trình minano nihongo

Giới thiệu về File nghe giáo trình minano nihongo 

Như chúng ta đã biết học ngoại ngữ bao giờ cũng có 4 mục trọng tâm cần chinh phục đó là : nghe , nói , đọc , viết. 
File nghe giáo trình minano nihongo 2017 được tổng hợp lại giúp các bạn học tiếng Nhật theo giáo trình Mina một cách hiệu quả nhất. 
Các bài nghe trong đó đều chia rõ từng bài từng mục rất khoa học và rõ rang, giúp các bạn tìm ngay đến phần cần học mà không mất công sức tìm kiếm nhiều. 

Hướng dẫn sử dụng File nghe giáo trình minano nihongo hiệu quả 

Dầu tiên là các bạn truy cập vào đường link phía dưới bài sau đó click vào ảnh chữ Dowload. Sau đó sẽ có 1 tab mới mở lên dẫn bạn đến trang drive chưa file nghe đó. 
Các mục nhỏ từ bài 1 Minna đến bài 50 đều được phân chia rất rõ rang. Các bạn dùng máy tính có thể nhấn Crt A để chọn toàn bộ file nghe rồi dowload về máy nhanh chóng. 
Trường hợp thứ 2 các bạn có thể lưu file drive đó vào drive của tôi để tiện nghe online ở bất cứ nơi đâu. 
Cuối cùng bật mĩ với các bạn đang sử dụng điện thoại có thể click chuột phải vào file rồi chọn khả dụng khi ngoại tuyến. Khi đí cả lúc không có mạng các bạn vẫn có thể nghe và học tiếng Nhật bình thường. 

Tải File nghe giáo trình minano nihongo mới nhất

Các bạn click vầo ảnh Dowload để mở file nghe nhé.: 

Tải File nghe giáo trình minano nihongo mới nhất

Tải File nghe giáo trình minano nihongo mới nhất



Chúc các bạn sử dụng File nghe giáo trình minano nihongo hiệu quả và sớm thành công trên con đường chinh phục Nhật ngữ. 

Đọc thêm..
Lộ trình học tiếng Nhật chuẩn nhất dành cho người mới bắt đầu. Bài viết này sẽ giúp cho các bạn định hình được lộ trình để học tiếng Nhật của bản thân. Giúp các bạn biết các bước để chinh phục Nhật ngữ cũng như biết được cách thể vượt qua các rào cản tâm lý khi học tiếng Nhật.

Bài viết được xem nhiều :
 


Lộ trình học tiếng Nhật thứ 1


Đầu tiên bạn hãy chia 6 bài đầu thành một phần -  tương đương với bước nhập môn để tạo nền tảng tốt cho các phần sau -  Ở 6 bài đầu -  các bạn có thể nắm được bảng chữ cái -  cách phát âm trong Nhật ngữ -  nắm được các ngữ pháp cơ bản để giới thiệu về bản thân -  về 1 ngày của mình một cách sơ lược -  Vậy nên -  trong giai đoạn đầu tiên -  bạn không cần cố nhồi nhét những kiến thức khó cao siêu -  mà tốt nhất nên tập trung vào cách phát âm -  trọng âm từ và ngữ điệu nói bởi vì nếu nền tảng sai thì sẽ rất khó sửa -
Tại trung tâm  -  6 bài đầu cũng được tách riêng thành một khóa học Hajime -  nhằm giúp học viên có một kiến thức nền vững chắc và có khả năng tạo và duy trì trôi chảy 1 cuộc hội thoại kéo dài 2 phút -

Lộ trình học tiếng Nhật thứ 2


Giai đoạn tiếp theo là học đến hết bài 20 của giáo trình Minna -  lúc này khi đã có một nền tảng tốt -  bạn sẽ bắt đầu làm quen với các thời -  thể của động từ -  tính từ trong Nhật ngữ -  đồng thời học cách diễn tả về sở thích -  thói quen -  gia đình -  công việc -  Tại sao lại chia bài 7 đến bài 20 là một lộ trình riêng? Câu trả lời chính là kĩ năng ngữ pháp -  Bạn nên tập trung nắm vững các cấu trúc ngữ pháp trong giai đoạn này -  các ngữ pháp trong giáo trình sẽ được sắp xếp theo một cách mạch lạc và logic về chủ đề được học -  Kết thúc giai đoạn này (tương đương với khóa học Nobori tại trung tâm )  -  bạn sẽ hoàn toàn đủ khả năng đạt trình độ N5 và duy trì những cuộc hội thoại kéo dài hơn 3 phút -

Lộ trình học tiếng Nhật thứ 3


Chúc mừng bạn đã kết thúc cấp độ N5 với 20 bài Minna -  tiếp theo còn một cột mốc khác bạn phải vượt qua với 15 bài Minna tiếp theo -  Từ bài 21 đến bài 35 -  bạn đã học sang một trình độ mới và tiếp xúc với những cấu trúc ngữ pháp trong bài thi N4 -  đồng thời độ khó của các chủ đề cũng tăng lên rõ rệt -  Ở trình độ này -  bạn nên luyện tập kĩ năng nghe và nói nhiều hơn -  Chính vì vậy -  ở khóa học Takame tại trung tâm  -  học viên luôn được tối đa tạo môi trường để giao tiếp và tương tác bằng Nhật ngữ bằng các trò chơi trên lớp học -  Kết thúc 35 bài Minna -  bạn hoàn toàn đủ khả năng tương tác hiệu quả trong một cuộc hội thoại thông thường với người Nhật -  tự đưa ra ý kiến bản thân khi giao tiếp -  nghe hiểu và giải quyết một số tình huống hội thoại thường gặp -

Lộ trình học tiếng Nhật thứ 4


Cuối cùng -  các bạn sẽ kết thúc việc học sách Minna no Nihongo sơ cấp với 15 bài Minna còn lại -  Lúc này -  bạn đã đủ khả năng đạt trình độ N4 -  giao tiếp một cách trôi chảy tự tin -  bản thân mình sau khi kết thúc khoá học đã có thể giao tiếp khá tốt -  tham gia được các buổi hướng dẫn người Nhật đi tham quan Hà Nội -  Điều quan trọng là tích cực nói và luyện tập lại các kĩ năng từ vựng và ngữ pháp -  Tương đương với khóa học Dekiru tại trung tâm  -  sau khi hoàn thành khóa học -  bạn có thể  làm việc trong môi trường tiếp xúc với người Nhật hay trở thành trợ giảng cho các khóa Nhật ngữ sơ cấp -
Kết thúc lộ trình sơ cấp -  bạn sẽ bắt đầu lộ trình tiếp theo là trung cấp -  Để từ trình độ N4 đến N3 khó khăn hơn rất nhiều so với từ N5 đến N4 -  Sau khi đạt trình độ n3 -  tức là bạn đã có khả năng du học và sinh sống tại Nhật Bản -  Vậy nên -  N3 luôn là mục tiêu và ước muốn của rất nhiều người học Nhật ngữ như ngôn ngữ thứ 2 -  Bạn có thể học tập trung để có tấm bằng N3 chỉ sau 3 tháng từ N4 như khóa học Luyện thi N3 tại trung tâm  -

Sau khi đạt N3 -  thì quãng đường đến N2 cũng dễ dàng hơn -  bạn hoàn toàn có thể tự ôn luyện tại nhà hoặc tìm đến những lớp học chất lượng -  Vì đây đã là trình độ tương đương các sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Nhật ngữ nên cũng rất khó để đưa ra lời khuyên nào khác ngoài sự chăm chỉ và nỗ lực cho chính bản thân bạn -

Vậy với lộ trình học tiếng Nhật trên các bạn hoàn toàn có thể chủ động được thời gian và tâm lý để chinh phục Nhật ngữ. Chúc các bạn học tập thật tốt!



Lộ trình học tiếng Nhật chuẩn nhất dành cho người mới bắt đầu

Lộ trình học tiếng Nhật chuẩn nhất dành cho người mới bắt đầu. Bài viết này sẽ giúp cho các bạn định hình được lộ trình để học tiếng Nhật của bản thân. Giúp các bạn biết các bước để chinh phục Nhật ngữ cũng như biết được cách thể vượt qua các rào cản tâm lý khi học tiếng Nhật.

Bài viết được xem nhiều :
 


Lộ trình học tiếng Nhật thứ 1


Đầu tiên bạn hãy chia 6 bài đầu thành một phần -  tương đương với bước nhập môn để tạo nền tảng tốt cho các phần sau -  Ở 6 bài đầu -  các bạn có thể nắm được bảng chữ cái -  cách phát âm trong Nhật ngữ -  nắm được các ngữ pháp cơ bản để giới thiệu về bản thân -  về 1 ngày của mình một cách sơ lược -  Vậy nên -  trong giai đoạn đầu tiên -  bạn không cần cố nhồi nhét những kiến thức khó cao siêu -  mà tốt nhất nên tập trung vào cách phát âm -  trọng âm từ và ngữ điệu nói bởi vì nếu nền tảng sai thì sẽ rất khó sửa -
Tại trung tâm  -  6 bài đầu cũng được tách riêng thành một khóa học Hajime -  nhằm giúp học viên có một kiến thức nền vững chắc và có khả năng tạo và duy trì trôi chảy 1 cuộc hội thoại kéo dài 2 phút -

Lộ trình học tiếng Nhật thứ 2


Giai đoạn tiếp theo là học đến hết bài 20 của giáo trình Minna -  lúc này khi đã có một nền tảng tốt -  bạn sẽ bắt đầu làm quen với các thời -  thể của động từ -  tính từ trong Nhật ngữ -  đồng thời học cách diễn tả về sở thích -  thói quen -  gia đình -  công việc -  Tại sao lại chia bài 7 đến bài 20 là một lộ trình riêng? Câu trả lời chính là kĩ năng ngữ pháp -  Bạn nên tập trung nắm vững các cấu trúc ngữ pháp trong giai đoạn này -  các ngữ pháp trong giáo trình sẽ được sắp xếp theo một cách mạch lạc và logic về chủ đề được học -  Kết thúc giai đoạn này (tương đương với khóa học Nobori tại trung tâm )  -  bạn sẽ hoàn toàn đủ khả năng đạt trình độ N5 và duy trì những cuộc hội thoại kéo dài hơn 3 phút -

Lộ trình học tiếng Nhật thứ 3


Chúc mừng bạn đã kết thúc cấp độ N5 với 20 bài Minna -  tiếp theo còn một cột mốc khác bạn phải vượt qua với 15 bài Minna tiếp theo -  Từ bài 21 đến bài 35 -  bạn đã học sang một trình độ mới và tiếp xúc với những cấu trúc ngữ pháp trong bài thi N4 -  đồng thời độ khó của các chủ đề cũng tăng lên rõ rệt -  Ở trình độ này -  bạn nên luyện tập kĩ năng nghe và nói nhiều hơn -  Chính vì vậy -  ở khóa học Takame tại trung tâm  -  học viên luôn được tối đa tạo môi trường để giao tiếp và tương tác bằng Nhật ngữ bằng các trò chơi trên lớp học -  Kết thúc 35 bài Minna -  bạn hoàn toàn đủ khả năng tương tác hiệu quả trong một cuộc hội thoại thông thường với người Nhật -  tự đưa ra ý kiến bản thân khi giao tiếp -  nghe hiểu và giải quyết một số tình huống hội thoại thường gặp -

Lộ trình học tiếng Nhật thứ 4


Cuối cùng -  các bạn sẽ kết thúc việc học sách Minna no Nihongo sơ cấp với 15 bài Minna còn lại -  Lúc này -  bạn đã đủ khả năng đạt trình độ N4 -  giao tiếp một cách trôi chảy tự tin -  bản thân mình sau khi kết thúc khoá học đã có thể giao tiếp khá tốt -  tham gia được các buổi hướng dẫn người Nhật đi tham quan Hà Nội -  Điều quan trọng là tích cực nói và luyện tập lại các kĩ năng từ vựng và ngữ pháp -  Tương đương với khóa học Dekiru tại trung tâm  -  sau khi hoàn thành khóa học -  bạn có thể  làm việc trong môi trường tiếp xúc với người Nhật hay trở thành trợ giảng cho các khóa Nhật ngữ sơ cấp -
Kết thúc lộ trình sơ cấp -  bạn sẽ bắt đầu lộ trình tiếp theo là trung cấp -  Để từ trình độ N4 đến N3 khó khăn hơn rất nhiều so với từ N5 đến N4 -  Sau khi đạt trình độ n3 -  tức là bạn đã có khả năng du học và sinh sống tại Nhật Bản -  Vậy nên -  N3 luôn là mục tiêu và ước muốn của rất nhiều người học Nhật ngữ như ngôn ngữ thứ 2 -  Bạn có thể học tập trung để có tấm bằng N3 chỉ sau 3 tháng từ N4 như khóa học Luyện thi N3 tại trung tâm  -

Sau khi đạt N3 -  thì quãng đường đến N2 cũng dễ dàng hơn -  bạn hoàn toàn có thể tự ôn luyện tại nhà hoặc tìm đến những lớp học chất lượng -  Vì đây đã là trình độ tương đương các sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Nhật ngữ nên cũng rất khó để đưa ra lời khuyên nào khác ngoài sự chăm chỉ và nỗ lực cho chính bản thân bạn -

Vậy với lộ trình học tiếng Nhật trên các bạn hoàn toàn có thể chủ động được thời gian và tâm lý để chinh phục Nhật ngữ. Chúc các bạn học tập thật tốt!



Đọc thêm..
Học Kanji N5 qua bảng hệ thống Hán tự dễ nhớ ai cũng có thể thuộc ngay sau một vài lần. Cái cốt yếu vẫn là các bạn phải chăm chỉ luyện tập và thành thạo trong việc học Kanji. Với trình độ N5 không khó để học vài chục từ Kanji một ngày. Các bạn cố gắng học nhé.

Bài viết được xem nhiều :
 
Học Kanji N5
Học Kanji N5


(ひょう)(ほんぴょう) BẢNG CHÍNH
#
Hántự
Âm ON (âm)
Âm KUN (nghĩa)
VIỆT
Ý nghĩa
1
(やす)
AN
yasu(i)
AN
yênổn, an toàn, rẻ
2
(いち)
ICHI, ITSU
hito(tsu), hito-
NHẤT
một, sốmột
3
(いん)
IN
no(mu)
ẨM
uống
4
(みぎ)
U, YUU
migi
HỮU
bênphải
5
(あめ)
U
ame
mưa
6
(えき)
EKI
DỊCH
trạm, gatàu
7
(えん)
EN
maru(i)
VIÊN
tròn, vòngtròn, tiền Yen
8
()
KA
hi
HỎA
lửa
9
(はな)
KA
hana
HOA
bônghoa
10
(した)
KA, GE
shimo, sa(geru), o(rosu), ku(daru)
HẠ
bêndưới
11
(なに)
KA
nani
cáigì
12
(かい)
KAI
a(u)
HỘI
gặpgỡ, hộihọp
13
(そと)
GAI, GE
soto, hoka, hazu(reru), hazu(su)
NGOẠI
bênngoài, tháora
14
(がく)
GAKU
mana(bu)
HỌC
họctập, mônhọc
15
()
KAN, KEN
aida
GIAN
trongkhoảng, ở giữa
16
()
KI, KE
KHÍ
tinhthần, yêuthích
17
(きゅう)
KYUU, KU
kokono(tsu), kokono-
CỬU
chín, sốchín
18
(きゅう)
KYUU
yasu(mu)
HƯU
nghỉngơi
19
(さかな)
GYO
sakana, uo
NGƯ
con cá
20
(きむ)
KIN
kane
KIM
vàng, tiền, kimloại
21
(そら)
KUU
sora, a(keru), kara
KHÔNG
khôngkhí, bầutrời, rỗng
22
(つき)
GETSU, GATSU
tsuki
NGUYỆT
tháng, mặttrăng
23
()
KEN
mi(ru), mi(eru), mi(seru)
KIẾN
nhìn, xem
24
(げん)
GEN, GON
i(u)
NGÔN
nói, ngônngữ
25
(ふる)
KO
furu(i)
CỔ
cũ, cổ, xưa
26
()
GO
itsu(tsu), itsu-
NGŨ
năm, sốnăm
27
(のち)
GO, KOU
ato, oku(reru), nochi
HẬU
sau, lúcsau, phíasau
28
(うま)
GO
NGỌ
trưa, 12 giờtrưa
29
(かたり)
GO
kata(ru), kata(rau)
NGỮ
từngữ, kểchuyện
30
(こう)
KOU
HIỆU
trườnghọc
31
(くち)
KOU, KU
kuchi
KHẨU
miệng, cổng
32
(くだり)
KOU
i(ku), yu(ku), okona(u)
HÀNH / HÀNG
đi, thựchiện, dòng, ngânhàng
33
(こう)
KOU
taka(i), taka(maru), taka(meru)
CAO
cao, mắc, tăng, mức
34
(くに)
KOKU
kuni
QUỐC
nước
35
(いま)
KON
ima
KIM
bâygiờ, nay
36
(ひだり)
SA
hidari
TẢ
bêntrái
37
(さん)
SAN
mit(tsu), mi-
TAM
ba, sốba
38
(やま)
SAN
yama
SƠN
núi, đống, gò
39
(よん)
SHI
yo(ttsu), yu(tsu), yo-, yon-
TỨ
bốn, sốbốn
40
()
SHI
ko
TỬ
đứabé
41
(みみ)
JI
mimi
NHĨ
tai
42
(とき)
JI
toki
THỜI (THÌ)
thờigian, giờ
43
(なな)
SHICHI
nana(tsu), nana-, nano-
THẤT
bảy, sốbảy
44
(くるま)
SHA
kuruma
XA
xe, xehơi
45
(しゃ)
SHA
côngty, đền, xãhội
46
()
SHU
te
THỦ
tay, người
47
(しゅう)
SHUU
CHU
tuần (7 ngày)
48
(じゅう)
JUU, JI
too, to-
THẬP
mười, đủ
49
()
SHUTSU
da(su), de(ru)
XUẤT
đira, chora, thamdự
50
(しょ)
SHO
ka(ku)
THƯ
viết, giấytờ
51
(おんな)
JO, NYO
onna, me
NỮ
phụnữ
52
(しょう)
SHOU
chii(sai), ko-, o-
TIỂU
nhỏ
53
(すくな)
SHOU
suko(shi), suku(nai)
THIỂU / THIẾU
ít, nhỏtuổi
54
(うえ)
JOU
ue, kami, a(geru), a(garu)
THƯỢNG
phíatrên
55
(しょく)
SHOKU
ta(beru), ku(ru), ku(rau)
THỰC
ăn
56
(しん)
SHIN
atara(shii), ara(ta), nii-
TÂN
mới
57
(ひと)
JIN, NIN
hito
NHÂN
người
58
(みず)
SUI
mizu
THỦY
nước
59
(せい)
SEI, SHOU
i(kiru), u(mu), ha(yasu), nama, ki
SINH
sống, sinhra, tươisống
60
西(にし)
SEI, SAI
nishi
TÂY
phíatây
61
(かわ)
SEN
kawa
XUYÊN
sông
62
(せん)
SEN
chi
THIÊN
mộtngàn, nhiều
63
(さき)
SEN
saki
TIÊN
lúctrước, tươnglai
64
(まえ)
ZEN
mae
TIỀN
phíatrước
65
(あし)
SOKU
ashi, ta(riru), ta(su)
TÚC
chân, đầyđủ, cộngvào
66
(おお)
TA
oo(i)
ĐA
nhiều
67
(だい)
DAI, TAI
ou(kii), oo(i)
ĐẠI
to, lớn
68
(おとこ)
DAN, NAN
otoko
NAM
nam, đànông
69
(なか)
CHUU, JUU
naka
TRUNG
bêntrong
70
(なが)
CHOU
naga(i)
TRƯỜNG / TRƯỞNG
dài / ngườiđứngđầu
71
(てん)
TEN
ame, ama
THIÊN
trời, thờitiết
72
(みせ)
TEN
mise
ĐIẾM
cửahàng
73
(でん)
DEN
ĐIỆN
điện
74
()
DO, TO
tsuchi
THỔ
đất
75
(ひがし)
TOU
higashi
ĐÔNG
phíađông
76
(みち)
DOU
michi
ĐẠO
con đường
77
DOKU
yo(mu)
ĐỘC
đọc
78
(みなみ)
NAN
minami
NAM
phíanam
79
NI
futa(tsu), futa-
NHỊ
hai, sốhai
80
()
NICHI, JITSU
hi, -ka
NHẬT
ngày, mặttrời, NhậtBản
81
(いれ)
NYUU
hai(ru), i(ru), i(reru)
NHẬP
đivào, chovào
82
(とし)
NEN
toshi
NIÊN
năm
83
(かい)
BAI
ka(u)
MÃI
mua
84
(しろ)
HAKU, BYAKU
shiro(i), shiro
BẠCH
màutrắng
85
(はち)
HACHI
yat(tsu), ya(tsu), ya-, you-
BÁT
tám, sốtám
86
(はん)
HAN
naka(ba)
BÁN
mộtnửa
87
(ひゃく)
HYAKU
BÁCH
mộttrăm, nhiều
88
(ちち)
FU
chichi
PHỤ
cha
89
(ぶん)
BUN, BU, FUN
wa(keru), wa(kareru), wa(karu)
PHÂN / PHẬN
hiểu, phân chia, phút, phần
90
BUN, MON
ki(ku), ki(koeru)
VĂN
nghe, nghethấy, hỏi
91
(はは)
BO
haha
MẪU
mẹ
92
(きた)
HOKU
kita
BẮC
phíabắc
93
()
BOKU, MOKU
ki, ko
MỘC
cây, gỗ
94
(ほん)
HON
moto
BẢN
sách, bảnchất, đếmcây
95
(まい)
MAI
MỖI
mỗithứ, mỗicái, ...
96
(まん)
MAN, BAN
VẠN
vạn, mườingàn, nhiều
97
()
MEI, MYOU
na
DANH
têntuổi
98
()
MOKU
me
MỤC
mắt, mụckích
99
(とも)
YUU
tomo
HỮU
bạnbè
100
()
RAI
ku(ru), kita(ru), kita(su)
LAI
tới, tớiđây
101
(だて)
RITSU
ta(tsu), ta(teru)
LẬP
đứng, thànhlập
102
(ろく)
ROKU
mutt(su), mu(tsu), mu, mui
LỤC
sáu, sốsáu
103
(はなし)
WA
hanashi, hana(su)
THOẠI
nóichuyện, câuchuyện

Học Kanji N5 qua bảng hệ thống Hán tự dễ nhớ ai cũng có thể thuộc

Học Kanji N5 qua bảng hệ thống Hán tự dễ nhớ ai cũng có thể thuộc ngay sau một vài lần. Cái cốt yếu vẫn là các bạn phải chăm chỉ luyện tập và thành thạo trong việc học Kanji. Với trình độ N5 không khó để học vài chục từ Kanji một ngày. Các bạn cố gắng học nhé.

Bài viết được xem nhiều :
 
Học Kanji N5
Học Kanji N5


(ひょう)(ほんぴょう) BẢNG CHÍNH
#
Hántự
Âm ON (âm)
Âm KUN (nghĩa)
VIỆT
Ý nghĩa
1
(やす)
AN
yasu(i)
AN
yênổn, an toàn, rẻ
2
(いち)
ICHI, ITSU
hito(tsu), hito-
NHẤT
một, sốmột
3
(いん)
IN
no(mu)
ẨM
uống
4
(みぎ)
U, YUU
migi
HỮU
bênphải
5
(あめ)
U
ame
mưa
6
(えき)
EKI
DỊCH
trạm, gatàu
7
(えん)
EN
maru(i)
VIÊN
tròn, vòngtròn, tiền Yen
8
()
KA
hi
HỎA
lửa
9
(はな)
KA
hana
HOA
bônghoa
10
(した)
KA, GE
shimo, sa(geru), o(rosu), ku(daru)
HẠ
bêndưới
11
(なに)
KA
nani
cáigì
12
(かい)
KAI
a(u)
HỘI
gặpgỡ, hộihọp
13
(そと)
GAI, GE
soto, hoka, hazu(reru), hazu(su)
NGOẠI
bênngoài, tháora
14
(がく)
GAKU
mana(bu)
HỌC
họctập, mônhọc
15
()
KAN, KEN
aida
GIAN
trongkhoảng, ở giữa
16
()
KI, KE
KHÍ
tinhthần, yêuthích
17
(きゅう)
KYUU, KU
kokono(tsu), kokono-
CỬU
chín, sốchín
18
(きゅう)
KYUU
yasu(mu)
HƯU
nghỉngơi
19
(さかな)
GYO
sakana, uo
NGƯ
con cá
20
(きむ)
KIN
kane
KIM
vàng, tiền, kimloại
21
(そら)
KUU
sora, a(keru), kara
KHÔNG
khôngkhí, bầutrời, rỗng
22
(つき)
GETSU, GATSU
tsuki
NGUYỆT
tháng, mặttrăng
23
()
KEN
mi(ru), mi(eru), mi(seru)
KIẾN
nhìn, xem
24
(げん)
GEN, GON
i(u)
NGÔN
nói, ngônngữ
25
(ふる)
KO
furu(i)
CỔ
cũ, cổ, xưa
26
()
GO
itsu(tsu), itsu-
NGŨ
năm, sốnăm
27
(のち)
GO, KOU
ato, oku(reru), nochi
HẬU
sau, lúcsau, phíasau
28
(うま)
GO
NGỌ
trưa, 12 giờtrưa
29
(かたり)
GO
kata(ru), kata(rau)
NGỮ
từngữ, kểchuyện
30
(こう)
KOU
HIỆU
trườnghọc
31
(くち)
KOU, KU
kuchi
KHẨU
miệng, cổng
32
(くだり)
KOU
i(ku), yu(ku), okona(u)
HÀNH / HÀNG
đi, thựchiện, dòng, ngânhàng
33
(こう)
KOU
taka(i), taka(maru), taka(meru)
CAO
cao, mắc, tăng, mức
34
(くに)
KOKU
kuni
QUỐC
nước
35
(いま)
KON
ima
KIM
bâygiờ, nay
36
(ひだり)
SA
hidari
TẢ
bêntrái
37
(さん)
SAN
mit(tsu), mi-
TAM
ba, sốba
38
(やま)
SAN
yama
SƠN
núi, đống, gò
39
(よん)
SHI
yo(ttsu), yu(tsu), yo-, yon-
TỨ
bốn, sốbốn
40
()
SHI
ko
TỬ
đứabé
41
(みみ)
JI
mimi
NHĨ
tai
42
(とき)
JI
toki
THỜI (THÌ)
thờigian, giờ
43
(なな)
SHICHI
nana(tsu), nana-, nano-
THẤT
bảy, sốbảy
44
(くるま)
SHA
kuruma
XA
xe, xehơi
45
(しゃ)
SHA
côngty, đền, xãhội
46
()
SHU
te
THỦ
tay, người
47
(しゅう)
SHUU
CHU
tuần (7 ngày)
48
(じゅう)
JUU, JI
too, to-
THẬP
mười, đủ
49
()
SHUTSU
da(su), de(ru)
XUẤT
đira, chora, thamdự
50
(しょ)
SHO
ka(ku)
THƯ
viết, giấytờ
51
(おんな)
JO, NYO
onna, me
NỮ
phụnữ
52
(しょう)
SHOU
chii(sai), ko-, o-
TIỂU
nhỏ
53
(すくな)
SHOU
suko(shi), suku(nai)
THIỂU / THIẾU
ít, nhỏtuổi
54
(うえ)
JOU
ue, kami, a(geru), a(garu)
THƯỢNG
phíatrên
55
(しょく)
SHOKU
ta(beru), ku(ru), ku(rau)
THỰC
ăn
56
(しん)
SHIN
atara(shii), ara(ta), nii-
TÂN
mới
57
(ひと)
JIN, NIN
hito
NHÂN
người
58
(みず)
SUI
mizu
THỦY
nước
59
(せい)
SEI, SHOU
i(kiru), u(mu), ha(yasu), nama, ki
SINH
sống, sinhra, tươisống
60
西(にし)
SEI, SAI
nishi
TÂY
phíatây
61
(かわ)
SEN
kawa
XUYÊN
sông
62
(せん)
SEN
chi
THIÊN
mộtngàn, nhiều
63
(さき)
SEN
saki
TIÊN
lúctrước, tươnglai
64
(まえ)
ZEN
mae
TIỀN
phíatrước
65
(あし)
SOKU
ashi, ta(riru), ta(su)
TÚC
chân, đầyđủ, cộngvào
66
(おお)
TA
oo(i)
ĐA
nhiều
67
(だい)
DAI, TAI
ou(kii), oo(i)
ĐẠI
to, lớn
68
(おとこ)
DAN, NAN
otoko
NAM
nam, đànông
69
(なか)
CHUU, JUU
naka
TRUNG
bêntrong
70
(なが)
CHOU
naga(i)
TRƯỜNG / TRƯỞNG
dài / ngườiđứngđầu
71
(てん)
TEN
ame, ama
THIÊN
trời, thờitiết
72
(みせ)
TEN
mise
ĐIẾM
cửahàng
73
(でん)
DEN
ĐIỆN
điện
74
()
DO, TO
tsuchi
THỔ
đất
75
(ひがし)
TOU
higashi
ĐÔNG
phíađông
76
(みち)
DOU
michi
ĐẠO
con đường
77
DOKU
yo(mu)
ĐỘC
đọc
78
(みなみ)
NAN
minami
NAM
phíanam
79
NI
futa(tsu), futa-
NHỊ
hai, sốhai
80
()
NICHI, JITSU
hi, -ka
NHẬT
ngày, mặttrời, NhậtBản
81
(いれ)
NYUU
hai(ru), i(ru), i(reru)
NHẬP
đivào, chovào
82
(とし)
NEN
toshi
NIÊN
năm
83
(かい)
BAI
ka(u)
MÃI
mua
84
(しろ)
HAKU, BYAKU
shiro(i), shiro
BẠCH
màutrắng
85
(はち)
HACHI
yat(tsu), ya(tsu), ya-, you-
BÁT
tám, sốtám
86
(はん)
HAN
naka(ba)
BÁN
mộtnửa
87
(ひゃく)
HYAKU
BÁCH
mộttrăm, nhiều
88
(ちち)
FU
chichi
PHỤ
cha
89
(ぶん)
BUN, BU, FUN
wa(keru), wa(kareru), wa(karu)
PHÂN / PHẬN
hiểu, phân chia, phút, phần
90
BUN, MON
ki(ku), ki(koeru)
VĂN
nghe, nghethấy, hỏi
91
(はは)
BO
haha
MẪU
mẹ
92
(きた)
HOKU
kita
BẮC
phíabắc
93
()
BOKU, MOKU
ki, ko
MỘC
cây, gỗ
94
(ほん)
HON
moto
BẢN
sách, bảnchất, đếmcây
95
(まい)
MAI
MỖI
mỗithứ, mỗicái, ...
96
(まん)
MAN, BAN
VẠN
vạn, mườingàn, nhiều
97
()
MEI, MYOU
na
DANH
têntuổi
98
()
MOKU
me
MỤC
mắt, mụckích
99
(とも)
YUU
tomo
HỮU
bạnbè
100
()
RAI
ku(ru), kita(ru), kita(su)
LAI
tới, tớiđây
101
(だて)
RITSU
ta(tsu), ta(teru)
LẬP
đứng, thànhlập
102
(ろく)
ROKU
mutt(su), mu(tsu), mu, mui
LỤC
sáu, sốsáu
103
(はなし)
WA
hanashi, hana(su)
THOẠI
nóichuyện, câuchuyện

Đọc thêm..